Hòa tan 20g CaCO3 vào dung dịch HCl 14,6% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính nồng độ % của dung dịch sau cùng
hòa tan hoàn toàn m(gam)zn và 200 gam dung dịch Hcl có nồng độ 14,6%. Tính a.Thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn b.Khối lượng zn tham gia phản ứng c.Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
a, \(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,4 0,8 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 26 + 200 - 0,4.2 = 225,2 (g)
\(C_{M_{ddZnCl_2}}=\dfrac{0,4.136.100\%}{225,2}=24,16\%\)
Hòa tan 28,4g hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và dung dịch B.
a- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn A.
b- Tính C% các muối trong dung dịch B.
giup em cau nay voi a
a)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______a--------->2a-------->a-------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_b-------->2b-------->b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%MgCO_3=\dfrac{0,1.84}{28,4}.100\%=29,577\%\\\%CaCO_3=\dfrac{0,2.100}{28,4}.100\%=70,423\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd sau pư = 28,4 + 200 - 0,3.44 = 215,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{215,2}.100\%=4,4\%\\C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,2.111}{215,2}.100\%=10,32\%\\C\%\left(HCl\right)=\dfrac{\left(0,8-2.0,1-2.0,2\right).36,5}{215,2}.100\%=3,39\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 2,5g CaCO3 vào dung dịch HCl nồng độ 18%
a)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
b)Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,05\cdot36,5}{18\%}\approx10,14\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,025\cdot111=2,775\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,025\cdot44=1,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=11,54\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{2,775}{11,54}\cdot100\%\approx24,05\%\)
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑ +H2O
\(+n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(+n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(+m_{HCl}=0,05.98=4,9\left(gam\right)\)
\(+m_{dungdịchHCl}=\dfrac{4,9}{18}.100\%=27,2\left(gam\right)\)
\(+n_{CaCl}=n_{CaCO_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(+m_{CaCl_2}=0,025.111=2,775\left(gam\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{CaCl_2}=2,5+27,2-0,025.44-0,025.18=28,15\left(gam\right)\)
C%=\(\dfrac{2,775}{28,15}.100\%\approx9,85\%\)
Câu 1 . Lấy 8,4g Mg hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ
a,Viết pt phản ứng
b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu
c,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a,Viết pt pư
b,Tính nồng độ % các chất thu được sau PƯ
Câu 3. Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl ( D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí ( đktc)
a, Viết pt pư
b,Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dung dịch HCl
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
Câu 3 :
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3.......0.6......................0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=150\cdot1.2=180\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.6\cdot36.5}{180}\cdot100\%=12.16\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.15}=4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn tàn 15,6 gam CaO và CaCO3 vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ,phản ứng xong thu2,24 lít khi (đktc)
a.viết pt hóa học
b.tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp
c.tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
giúp với mai thi rồi ạ
a) CaO + 2HCl --> CaCl2 + H2O
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_____0,1<-----0,2<-------0,1<-----0,1
=> mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
=> mCaO = 15,6 - 10 = 5,6 (g)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:CaO + 2HCl --> CaCl2 + H2O
_____0,1--->0,2------>0,1
=> mHCl = (0,2+0,2).36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{14,6}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 15,6 + 100 - 0,1.44 = 111,2 (g)
=> \(C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{\left(0,1+0,1\right).111}{111,2}.100\%=19,96\%\)
PTHH : CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O (1)
1 : 2 : 1 : 2
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2O + CO2 (2)
1 : 2 : 1 : 1 : 1
Ta có \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22.4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=n.M=0,1.100=10\left(g\right)\)
=> mCaO = 15,6 - 10 = 5,6 (g)
c) \(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n.M=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
Ta có \(m_{HCl}=m_{HCl\left(1\right)}+m_{HCl\left(2\right)}\)
\(=n_{HCl\left(1\right)}.M+n_{HCl\left(2\right)}.M\)
\(0,2.36,5+0,2.36,5=14,6\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100\%}{C\%}=\dfrac{14,6.100\%}{14.6\%}100\left(g\right)\)
\(m_{dd\text{ sau pư}}=m_{ddHCl}+m_{CaO}+m_{CaCO_3}-m_{CO_2}\)
= 100 + 5.6 + 10 - 4,4 = 111.2(g)
=> \(m_{CaCl_2}=m_{CaCl_2\left(1\right)}+m_{CaCl_2\left(2\right)}\)
\(=n_{CaCl_2\left(1\right)}.M+n_{CaCl_2\left(2\right)}.M\)
= 0,1.91 + 0,1.91 = 18,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{m_{CaCl_2}}{m_{\text{dd sau pư}}}.100\%=\dfrac{18,2}{111,2}.100\%=16,37\%\)
cho 16,8 gam Fe với 175 gam dung dịch HCl 14,6 %. Sau khi phản ứng kết thúc.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra.(tđktc)
b. Tính nồng độ phần % của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{175.14,6}{100}=25,55\left(g\right)\\ \rightarrow n_{HCl}=\dfrac{25,55}{35,5}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
bđ 0,3 0,7
pư 0,3 0,6
spư 0 0,1 0,3 0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b)
mdd = 16,8 + 175 - 0,3.2 = 191,2 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127}{191,2}.100\%=19,93\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{191,2}.100\%=1,91\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{\dfrac{175.14,6}{100}}{36,5}=0,7\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,7}{2}\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\
m_{\text{dd}}=16,8+175-\left(0,3.2\right)=191,2\left(g\right)\\
n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\
C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127}{191,2}.100\%=19,92\%\)
=> HCl dư
cho 8,6 gam Fe với 175 gam dung dịch HCl 14,6 %. Sau khi phản ứng kết thúc.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra.(tđktc)
b. Tính nồng độ phần % của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Sửa đề: 8,4 gam Fe
\(a,n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6.175}{36,5.100}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
ban đầu 0,15 0,7
phản ứng 0,15 0,3
sau pư 0 0,4 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(b,m_{dd}=8,4+175-0,15.2=183,1\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{183,1}.100\%=10,4\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.36,5}{183,1}.100\%=7,97\%\end{matrix}\right.\)
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
1)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,1----->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)
2)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_______0,2------------------------------>0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
3)
\(n_A=\dfrac{18,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + Cl2 --to--> 2ACl
____\(\dfrac{18,4}{M_A}\)---------->\(\dfrac{18,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{18,4}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=46,8=>M_A=23\left(Na\right)\)
4)
nHCl = 0,2.3 = 0,6(mol)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
____0,3<-----0,6
=> \(M_M=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(Mg\right)\)
Cho 44,8(l) khí HCl (đktc) hòa tan vào 327 gam nước được dung dịch A
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) Cho 50 gam CaCO3 vào 250 gam dung dịch A, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B
\(n_{HCl}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=2.36,5=73g\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{73}{73+327}\times100\%=18,25\%\)
b.
\(n_{HCl}=\dfrac{250.18,25\%}{36,5}=1,25mol\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5mol\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,5mol\)
\(n_{HClpu}=0,5.2=1mol\)
\(\Rightarrow n_{HCldu}=1,25-1=0,25\)
\(\Rightarrow m_{ddpu}=50+250-0,5.44=278g\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,25.36,5}{278}.100\%=3,28\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,5.111}{278}.100\%=19,96\%\)
Cho 75 gam dung dịch HCl 10,95% phản ứng vừa đủ với Fe2O3. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
1.
\(m_{HCl}=\dfrac{10,95.75}{100}=8,2125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{8,2125}{35,5}=0,225\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,075.162,5}{0,0375.160+75}.100\%=15,05\%\)
2.
\(n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dễ thấy HCl dư.
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{26,7}{10,2+200}.100\%=12,7\%\)